UBND thành phố Đà Nẵng vừa ban hành giá đất hộ chính tái định cư các khu dân cư trên địa bàn thành phố, áp dụng cho các hộ giải tỏa đền bù theo mặt bằng Quyết định số 212, 121, 107, 70, 58, 35 cụ thể như sau:
KDC đầu tuyến Sơn Trà – Điện Ngọc: Đường MC (3,0 – 5,5 – 1,0)m, QĐ 121: 735.000đ/m2, QĐ 107: 1.000.000đ/m2, QĐ 70, 58: 1.200.000đ/m2.
Khu số 5 - Trung tâm đô thị mới Tây Bắc: Đường MC (3 - 5,5 - 3)m, QĐ 121: 770.0000đ/m2, QĐ 35: 1.152.000đ/m2, Đường MC (5 - 10,5 - 5)m: QĐ 121: 1.944.000đ/m2, QĐ 35: 2908000đ/m2.
Khu TĐC phía Tây Nam làng đá mỹ nghệ Non Nước,QĐ 121: Đường Trần Đại Nghĩa: 2.224.000đ/m2, Đường Nguyễn Tri Phương nối dài: 1.780.000đ/m2, Đường MC (5-10,5-5)m: 757.000đ/m2, Đường MC (4-7,5-4)m: 632.000đ/m2, Đường MC (3-5,5-3)m: 478.000đ/m2.
KDC phía Bắc Nhà máy Cao su Đà Nẵng, QĐ 121: Đường MC (4,5 - 7,5 - 4,5)m: 2.537.000đ/m2, Đường MC (3 - 5,5 - 3)m: 2.052.000đ/m2.
Khu TĐC phục vụ dự án Trường Đại học Thể dục thể thao (khu số 2) thuộc KDC phía Nam đường Hoàng Văn Thái, QĐ 70: Đường MC (5 -10,5 -5)m đường từ Hoàng Văn Thái đến Trung tâm Bảo trợ Xã hội thành phố: 1.400.000đ/m2, Đường MC (4 - 7,5 - 4)m: 980.000đ/m2, Đường MC (3 - 5,5 - 3)m: 784.000đ/m2, Đường MC (6 - 5,5 - 6)m: 863.000đ/m2.
KDC số 1 Đường ĐT 605 - giai đoạn 2 phần còn lại, Đường MC (5 - 10,5 - 5)m: QĐ 212: 830.000đ/m2, QĐ 107, 70,35: 660.000đ/m2; Đường MC (4 - 7,5 - 4)m: QĐ 212: 675000đ/m, QĐ 107, 70, 35: 540000đ/m2
Các qui định khác : Đối với giá đất TĐC theo QĐ 212, 121: Các lô đất có vị trí góc ở ngã ba nhân (x) thêm hệ số 1,1; ở ngã tư nhân (x) thêm hệ số 1,2. Đối với giá đất TĐC theo mặt bằng các QĐ 107,70, 58, 35: Các lô đất có vị trí góc ở ngã ba nhân (x) thêm hệ số 1,2; góc ở ngã tư nhân (x) thêm hệ số 1,3. Trường hợp theo quy hoạch, lô đất tại ngã ba, ngã tư nếu có phần diện tích khoảng lùi bên hông thì được nhân (x) hệ số 0,5 trên giá trị phần diện tích đất bị lùi. Giá đất TĐC hộ phụ thực hiện theo nội dung Quyết định số 5151 của UBND thành phố trên cơ sở giá đất tái định cư hộ chính quy định như trên.
Theo Danang.gov.vn