Đường 8m (1,0-5,0-2,0)m KDC Thanh Lộc Đán (QĐ 44): Hộ chính: 1.611.000đ/m2 , hộ phụ: 2.094.000đ/m2; đường 16,5m (4,5-7,5-4,5)m Khu TĐC nhóm nhà ở mở rộng Nam Bắc Mỹ An Phường Hoà Hải (QĐ 44): Hộ chính: 1.256.000đ/m2, hộ phụ: 1.633.000đ/m2; đường Đỗ Thúc Tịnh 16,5m (4,5-7,5-4,5)m KDC số 6 Nguyễn Tri Phương (QĐ 44): Hộ chính: 3.700.000đ/m2, hộ phụ: 4.810.000đ/m2; KDC phục vụ giải toả công trình KDC Làng cá Nại Hiên Đông (QĐ 35): Đường MC 9,5m (2,0-5,5-2,0)m: Hộ chính: 1.550.000đ/m2, hộ phụ: 2.015.000đ/m2; Đường MC 14,5m (4,5-5,5-4,5)m: Hộ chính: 1.710.000đ/m2, hộ phụ: 2.230.000đ/m2; Đường MC 16,5m (4,5-7,5-4,5)m: Hộ chính: 2.050.000đ/m2, hộ phụ: 2.670.000đ/m2; Đường MC 20,5m (5,0-10,5-5,0)m: Hộ chính: 2.770.000đ/m2, hộ phụ: 3.610.000đ/m2; Đường MC 25,5m (7,5-10,5-7,5)m: Hộ chính: 3.050.000đ/m2, hộ phụ: 3.970.000đ/m2; Đường MC 30,0m (7,5-15-7,5)m: Hộ chính: 3.590.000đ/m2, hộ phụ: 4.670.000đ/m2; Đường MC 36,0m (4,5-10,5-CX6-10,5-4,5)m: Hộ chính: 6.850.000đ/m2, hộ phụ: 8.910.000đ/m2
Các qui định khác : Các lô đất có vị trí góc ở ngã ba nhân thêm hệ số 1,2; ở ngã tư nhân thêm hệ số 1,3. Trường hợp theo quy hoạch, lô đất tại ngã ba, ngã tư nếu có phần diện tích khoảng lùi bên hông thì được nhân hệ số 0,5 trên giá trị phần diện tích đất bị lùi.